Comments:
Dùng để ghi chú về bảng quy tắc căn sọc mà ta tạo
ra. Ví dụ như “Dùng căn sọc cho Jaket”
Comment: Dùng để ghi chú về quy tắc căn sọc. Ví dụ: “ Sườn ngoài thân trước với thân sau”
Match Type: ( Kiểu căn sọc): Bấm vào trường này để chọn một trong các trường hợp sau:
- Fabric:Nếu muốn thiết lập quy tắc căn sọc giữa chi tiết với sọc trên vải.
Comment: Dùng để ghi chú về quy tắc căn sọc. Ví dụ: “ Sườn ngoài thân trước với thân sau”
Match Type: ( Kiểu căn sọc): Bấm vào trường này để chọn một trong các trường hợp sau:
- Fabric:Nếu muốn thiết lập quy tắc căn sọc giữa chi tiết với sọc trên vải.
- Piece :Nếu
muốn thiết lập quy tắc căn sọc giữa các chi tiết với nhau
First Piece
Category:( Category của chi tiết thứ nhất)
- Để căn sọc giữa chi tiết với vải, chọn: “ Marker”
- Để căn sọc giữa 2 chi tiết với nhau, chọn: Category của chi tiết thứ nhất mà chúng ta muốn thiết lập quy tắc.
Pt Number( tên điểm của chi tiết thứ nhất)
- Để căn sọc giữa chi tiết với vải, gõ vào số 1, 2, 3 hay 4. Ý nghĩa như sau:
Căn ở cạnh dưới chi tiết ( hay chu kỳ từ cạnh dưới chi tiết
Căn ở sọc ngang ( hay sọc dọc bất kỳ )
Căn ở cạnh trên chi tiết ( hay chu kỳ từ cạnh trên chi tiết )
Căn ở tâm chi tiết ( hay chu kỳ từ tâm chi tiết )
- Để căn sọc giữa các chi tiết với nhau, gõ tên điểm ( Poin number) tại vị trí trên bạn muốn thiết lập quy tắc trên chi tiết.
Second Piece
Category:( Catergory của chi tiết thứ 2)
Cho cả 2 trường hợp căn sọc giữa chi tiết với vải hay giữa chi tiết với nhau: gõ Catergory của chi tiết bạn muốn thiết lập quy tắc căn sọc.
Pt Number:( Tên điểm của chi tiết thứ 2)
Cho cả 2 trường hợp căn sọc giữa chi tiết với vải hay giữa chi tiết với nhau, gõ tên điểm ( Poin number) tại vị trí trên chúng ta muốn thiết lập quy tắc trên chi tiết.
Plaid:( Sọc ngang)
Type:( Kiểu căn sọc)
First Piece
Category:( Category của chi tiết thứ nhất)
- Để căn sọc giữa chi tiết với vải, chọn: “ Marker”
- Để căn sọc giữa 2 chi tiết với nhau, chọn: Category của chi tiết thứ nhất mà chúng ta muốn thiết lập quy tắc.
Pt Number( tên điểm của chi tiết thứ nhất)
- Để căn sọc giữa chi tiết với vải, gõ vào số 1, 2, 3 hay 4. Ý nghĩa như sau:
Căn ở cạnh dưới chi tiết ( hay chu kỳ từ cạnh dưới chi tiết
Căn ở sọc ngang ( hay sọc dọc bất kỳ )
Căn ở cạnh trên chi tiết ( hay chu kỳ từ cạnh trên chi tiết )
Căn ở tâm chi tiết ( hay chu kỳ từ tâm chi tiết )
- Để căn sọc giữa các chi tiết với nhau, gõ tên điểm ( Poin number) tại vị trí trên bạn muốn thiết lập quy tắc trên chi tiết.
Second Piece
Category:( Catergory của chi tiết thứ 2)
Cho cả 2 trường hợp căn sọc giữa chi tiết với vải hay giữa chi tiết với nhau: gõ Catergory của chi tiết bạn muốn thiết lập quy tắc căn sọc.
Pt Number:( Tên điểm của chi tiết thứ 2)
Cho cả 2 trường hợp căn sọc giữa chi tiết với vải hay giữa chi tiết với nhau, gõ tên điểm ( Poin number) tại vị trí trên chúng ta muốn thiết lập quy tắc trên chi tiết.
Plaid:( Sọc ngang)
Type:( Kiểu căn sọc)
Chọn Relative, None, Same hay Symetric.
- Relative:chi tiết sẽ căn sọc với nhau theo cùng chu kỳ sọc.
- None:Không căn sọc ( dùng ở trường hợp bạn đổi ý không căn sọc ở vị trí đó nữa hay bảng Maching Form của chúng ta dùng cho nhiều mã hàng và mã hàng hiện tại không cần căn sọc tại vị trí đó)
- Same:Hai diểm trên 2 chi tiết mà chúng ta thiết lập quy tắc căn sọc sẽ cùng nằm trên một sọc.
- Relative:chi tiết sẽ căn sọc với nhau theo cùng chu kỳ sọc.
- None:Không căn sọc ( dùng ở trường hợp bạn đổi ý không căn sọc ở vị trí đó nữa hay bảng Maching Form của chúng ta dùng cho nhiều mã hàng và mã hàng hiện tại không cần căn sọc tại vị trí đó)
- Same:Hai diểm trên 2 chi tiết mà chúng ta thiết lập quy tắc căn sọc sẽ cùng nằm trên một sọc.
- Symetric:Hai diểm trên 2 chi tiết mà chúng ta thiết
lập quy tắc căn sọc sẽ đối xứng sọc với nhau
Offset:chọn giá trị theo tọa độ X. Điểm căn sọc sẽ được dời theo trục X giá trị chọn.
Offset:chọn giá trị theo tọa độ X. Điểm căn sọc sẽ được dời theo trục X giá trị chọn.
Stripe(
Sọc dọc )
Tương tự như sọc ngang
Type( Kiểu căn sọc)
Chọn Relative, None, Same hay Symetric
Tương tự như sọc ngang
Type( Kiểu căn sọc)
Chọn Relative, None, Same hay Symetric
- Relative:
chi tiết sẽ căn sọc với nhau theo cùng chu kỳ sọc.
- None:Không căn sọc ( dùng ở trường hợp bạn đổi ý không căn sọc ở vị trí đó nữa hay bảng Maching Form của chúng ta dùng cho nhiều mã hàng và mã hàng hiện tại không cần căn sọc tại vị trí đó)
- Same:Hai diểm trên 2 chi tiết mà chúng ta thiết lập quy tắc căn sọc sẽ cùng nằm trên một sọc.
- Symetric:Hai điểm trên 2 chi tiết mà ta thiết lập quy tắc căn sọc sẽ đối xứng sọc với nhau.
- Offset: chọn giá trị theo tọa độ Y. Điểm căn sọc sẽ được dời theo trục Y giá trị chọn.
- None:Không căn sọc ( dùng ở trường hợp bạn đổi ý không căn sọc ở vị trí đó nữa hay bảng Maching Form của chúng ta dùng cho nhiều mã hàng và mã hàng hiện tại không cần căn sọc tại vị trí đó)
- Same:Hai diểm trên 2 chi tiết mà chúng ta thiết lập quy tắc căn sọc sẽ cùng nằm trên một sọc.
- Symetric:Hai điểm trên 2 chi tiết mà ta thiết lập quy tắc căn sọc sẽ đối xứng sọc với nhau.
- Offset: chọn giá trị theo tọa độ Y. Điểm căn sọc sẽ được dời theo trục Y giá trị chọn.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét